Mizuhara Kiko
Kiko Mizuhara | |
---|---|
Sinh | Audrie Noriko Daniel 15 tháng 10, 1990 [1] Dallas, Texas, Mỹ[2] |
Nghề nghiệp | Người mẫu, Diễn viên, Ca sĩ |
Dân tộc | Mỹ Nhật Bản |
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Các số đo | 75-60-85 cm |
Cỡ giày | 23 cm |
Audrie Noriko Daniel (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1990) thường được biết đến với nghệ danh Kiko Mizuhara (水原 希子 Mizuhara Kiko) là người mẫu, ca sĩ, diễn viên người Mỹ gốc Nhật Bản, hiện cô đang hoạt động tại Nhật Bản.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cha cô là người Mỹ và mẹ cô là người Zainichi (người Hàn Quốc đang sống tại Nhật Bản).[3][4] Cha mẹ ly dị năm cô 11 tuổi và sau đó cô sống với mẹ ở Nhật Bản.
Cô từng là người mẫu độc quyền cho tờ tạp chí ViVi và ấn bản tờ tạp chí Seventeen của Nhật Bản.[5] Em gái cô là Ashley Yuka Daniel hiện cũng là người mẫu.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Mizuhara từng tham gia diễn xuất trong phim điện ảnh Rừng Na Uy (2010) của đạo diễn người Pháp gốc Việt Trần Anh Hùng cùng với Kenichi Matsuyama và Rinko Kikuchi.[6][7] Cô còn đóng vai phụ trong phim Helter Skelter năm (2012) của đạo diễn Mika Ninagawa dựa trên bộ truyện tranh manga cùng tên từng đoạt giải của tác giả Kyoko Okazaki.[8]
Mizuhara đóng vai phụ trong phimI'm Flash! (2012) của Toshiaki Toyoda.[9][10]
Cô tham gia đóng phim Platinum Data với Kazunari Ninomiya của Keishi Otomo.[11]
Năm 2015, cô đóng vai Mikasa Ackerman trong bộ phim bom tấn Attack On Titan, được chuyển thể từ manga cùng tên được viết và minh họa bởi Isayama Hajime.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Rừng Na Uy (2010)
- Helter Skelter (2012)
- I'm Flash! (2012)
- Platina Data (2013)
- Trick the Movie: Last Stage (2014)
- Attack On Titan (2015)
- War of Lie - Uso no Senso (2017)
- Ride Or Die (2021)
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Yae no Sakura (2013)
- Shitsuren Chocolatier (2014)
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Xuất hiện với tư cách khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Phụ lục tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Kiko (2010)
- Girl (2012)
- Kiko Mizuhara Model and Actress Fashionable Selby của Todd Selby, Abrams, New York, (2014)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “藤原竜也&水原希子 Special Interview”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 29 tháng 8 năm 2012.
- ^ Hoff, Victoria Dawson (ngày 9 tháng 12 năm 2013). “Meet the International Star Behind Beyoncé's Pizza Outfit”. Elle.
- ^ “映画「ノルウェイの森」で主人公を翻弄 水原希子の素顔”. MSN Sankei News (bằng tiếng Nhật). Sankei Shimbun. ngày 22 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
- ^ “eiga.com”.
- ^ “Kiko Mizuhara”. Nippon Cinema. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2011.
- ^ Adams, Sam (ngày 5 tháng 1 năm 2012). “Norwegian Wood - Film - Movie Review - The A.V. Club”. The A.V. Club.
- ^ Bradshaw, Peter (ngày 10 tháng 3 năm 2011). “Norwegian Wood - review - Film - The Guardian”. The Guardian.
- ^ Schilling, Mark (ngày 13 tháng 7 năm 2012). “'Heruta Sukeruta (Helter Skelter)' - The Japan Times”. The Japan Times.
- ^ Schilling, Mark (ngày 31 tháng 8 năm 2012). “'I'm Flash!' - The Japan Times”. The Japan Times.
- ^ Harvey, Dennis (ngày 5 tháng 10 năm 2012). “I'm Flash! - Variety”. Variety.
- ^ Schilling, Mark (ngày 15 tháng 3 năm 2013). “'Purachina Deta (Platinum Data)' - The Japan Times”. The Japan Times.